Cách tìm phần nguyên của phép chia với hàm QUOTIENT và hàm INT
Chúng ta thường nghĩ rằng INT . chức năng là hàm tìm phần nguyên của một phép chia. Nhưng đó không thực sự là trường hợp. Hàm chính xác nhất để tìm phần nguyên của phép chia là hàm QUOTIENT. Bạn có biết về hàm QUOTIENT không? Chức năng INT thực sự làm gì? Các chức năng INT và QUOTIENT giống nhau, sự khác biệt là gì? Hãy Học Excel trực tuyến tìm hiểu cách tìm phần nguyên của một phép chia bằng hàm QUOTIENT và hàm INT.
Tìm hiểu về QUOTIENT. chức năng
Như đã nói ở trên, hàm QUOTIENT mới thực sự là hàm giúp tìm phần nguyên của phép chia. Cấu trúc của hàm QUOTIENT như sau:
=QUOTIENT(tử số, mẫu số)
Trong đó
- tử số: Số chia (tử số)
- mẫu số: Số chia (mẫu số)
Cấu trúc hàm này rất giống với hàm MOD phải không?
=MOD(số, số chia)
- con số: Số (tức là số chia, tử số)
- số chia: Số chia (mẫu số)
Điểm qua một số trường hợp chia như sau:
Tác dụng thực sự của INT . chức năng
Hàm INT(số) thực chất không phải là hàm kiểm tra kết quả của phép chia. Đây là chức năng giúp chúng ta Làm tròn một số xuống một số nguyên nhỏ hơn. về bản chất Hàm INT là hàm làm tròn sốgiống như ROUNDDOWN nhưng không làm tròn về 0 mà làm tròn xuống số nhỏ hơn.
Vậy tại sao chúng ta thường hiểu lầm hàm INT là hàm xác định phần nguyên của phép chia? Xem ví dụ sau:
Trong ví dụ trên, chúng ta thấy rằng hàm INT và hàm QUOTIENT cho ra cùng một kết quả. Nhưng cách viết hàm INT có một điểm cần lưu ý là chúng ta phải thực hiện phép chia ngay trong nội dung hàm. Vì tham số của hàm INT chỉ có 1 là Số nên để xác định được Số đó bạn phải viết cả biểu thức chia.
Vậy hàm INT cho ra kết quả tương tự như QUOTIENT với kết quả là một số dương (số > 0)
Nếu ta tính với phép chia âm thì kết quả sẽ như thế nào?
Bây giờ có một sự khác biệt. Hàm QUOTIENT trả về -1 trong phép chia 8/(-5), trong khi hàm INT trả về -2.
Ghi chú: Cần nhắc lại từ “Phần nguyên của phép chia” để bạn hiểu đúng về kết quả của hàm QUOTIENT. Vì là lấy phần nguyên của phép chia nên dấu âm được đặt bên ngoài phép chia, khi đó kết quả sẽ được trả về dạng số âm.
Ta có thể làm phép tính nhẩm: 8 chia 5, phần nguyên là 1. Nếu là số âm thì kết quả là âm 1. Trong khi hàm INT cho kết quả là 2 âm.
Kết quả của hàm INT rất có ý nghĩa: 8 chia cho âm 5 cho kết quả -1,6 và số này được làm tròn xuống một số nguyên nhỏ hơn là -2.
Kết quả của hai chức năng là chính xác, nhưng ý nghĩa là khác nhau.
Kết luận
Hàm QUOTIENT mới chính xác là phần nguyên của một phép chia.
Hàm INT là hàm làm tròn một số xuống phần nguyên nhỏ hơn.
Hàm INT cho kết quả tương tự như hàm QUOTIENT khi xét phép chia các số dương (số lớn hơn 0) nên chúng có thể hoán đổi cho nhau trong trường hợp này.
Hàm INT được sử dụng phổ biến hơn vì tên hàm ngắn gọn và dễ viết hơn QUOTIENT và có thể dùng thay cho QUOTIENT. Tuy nhiên với phép chia số âm (hiếm gặp) thì phải dùng hàm QUOTIENT mới có kết quả chính xác.
Thẩm quyền giải quyết:
Các hàm Excel hữu ích nhất với một số ví dụ minh họa
Hàm số học và công dụng của hàm số học trong Excel
Ngoài ra Học Excel Online xin giới thiệu đến các bạn Khóa học excel từ cơ bản đến nâng cao cho người đi làm. Đây là khóa học rất toàn diện và đặc sắc giúp bạn làm quen với Excel, sử dụng các công cụ và hàm trong Excel giúp bạn làm việc trên Excel tốt hơn, hiệu quả hơn. Xem chi tiết tại:
Nguồn : Blog hocexcel